TRICYCLAZOLE
Nguồn gốc – xuất xứ:
Đơn vị sản xuất hóa chất: Jining City Yimin Chemical Plant
Đơn vị nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam: ABA Group
- THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
THÔNG SỐ | CHI TIẾT | |
Thành phần – hàm lượng | Tricyclazole 750g/kg
Enough Additives 25% |
|
Tên hóa học |
5-methyl-1, 2, 4-triazolo [3, 4-b] benzothiazoleCông thức: C9H7N3S |
|
Nhóm |
Độc II; LD50 qua miệng = 250-314 mg/kg;LD50 qua da > 2000 mg/kg |
|
Đặc tính sản phẩm |
Tricyclazole là triazolobenzothiazole, một loại thuốc diệt nấm kiểm soát tốt các bệnh gây ra bởi nhóm Basidiomycetes và Ascomycetes trên cây trồng với cơ chế tác động nội hấp. |
|
Dạng thuốc | WP: Wettablle Powder
Note: Là dạng bột mịn, phân tán trong nước thành dung dịch huyền phù. |
|
Kích thước hạt | < 75µm | |
Khả năng hòa tan | Tan hoàn toàn trong nước | |
Tỷ suất lơ lửng | ≥ 60% | |
Màu nguyên liệu | Tech: cam
Thành phẩm: bột trắng đến đỏ mịn |
|
Đặc điểm khác: |
Không tồn tại bền vững trong đất, bị phân giải bởi hệ vi sinh vật xảy ra chậm trong điều kiện tự nhiên. |
|
Nguyên liệu và bao bì sản phẩm thành phẩm – Nguồn: Báo Nông Nghiệp, 2016.
- CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG:
Tricyclazole hấp thụ mạnh qua lá và rễ, vận chuyển nhanh trong các mạch dẫn, nó ức chế quá trình hình thành sắc tố melanin ở thành tế bào của sợi nấm. Từ đó ức chế sự nảy mầm bào tử và hình thành bào tử, ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh và giảm sự sinh ra bào tử.
· Bảo vệ khỏi ánh sáng
· Liên kết ion · Bảo vệ cơ học · Tạo năng lượng · Phát triển tế bào · Chống oxy hóa · Giữ ẩm · Bảo vệ hóa học · Thích ứng nhiệt độ |
ỨC CHẾ NẢY MẦM BÀO TỬ |
Tricyclazole hoạt động vừa là thuốc diệt nấm cũng như có hoạt động thúc đẩy tăng trưởng thực vật. Liều thấp 10 μg/ ml giúp gia tăng sinh khối đáng kể, mức độ diệp lục của lá nhờ sự hình thành các phản ứng với oxy (ROS) và thay đổi hoạt động của các enzyme chống oxy hóa quan trọng.
Tác dụng sau khi sử dụng Tricyclazole – Nguồn: Manoj K., et al, 2016
- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cây trồng | Đối tượng phòng/trị | Liều lượng | PHI | Cách dùng |
Lúa | Đạo ôn, lem lép hạt | 0.3-0.4kg/400-500L nước/ha | 7 ngày | Phun khi tỷ lệ bệnh 5-10% |
- KHẢ NĂNG KẾT HỢP:
VD: Hỗn hợp được với đa số thuốc BVTV, tuy nhiên cần kiểm tra trước khi phối hợp với các công thức dạng nhủ dầu (EC: Emulsifiable Concentrate).
- MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
- Tránh tiếp xúc với da và mắt
- Tuân thủ liều lượng và thời gian cách ly theo khuyến cáo.
- Đảm bảo kỹ thuật phun, thuốc được tiếp xúc với bề mặt cây trồng, trực tiếp lên vết bệnh để đạt hiệu quả phòng trị.
- Tuân thủ các nguyên tắc an toàn và phòng hộ trong lao động.
KASUGAMYCIN
Nguồn gốc – xuất xứ: Nhật Bản
Đơn vị sản xuất hóa chất:
Đơn vị nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam: ABA Group
- THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
THÔNG SỐ | CHI TIẾT |
Thành phần – hàm lượng | Kasugamycin 20g/l
Enough Additive 100% |
Tên hóa học |
2-Amino-2-[(2R,3S,5S,6R)-5-Amino-2-Metyl-6-[(2R,3S,5S, 6S)-2,3,4,5,6-Pentahydroxycyclohexyl] Oxyoxan-3-yl] Axit IminoaxeticCông thức: C14H25N3O9 |
Nhóm |
Độc IV; LD50 qua miệng = 22.000 mg/kgLD50 qua da > 4000 mg/kg. |
Đặc tính sản phẩm | Kasugamycin là thuốc trừ bệnh có nguồn gốc sinh học, tác động kháng sinh, được chiết xuất từ sự lên men của nấm Steptomyces kasugaensis dùng để phòng trị các loại nấm và vi khuẩn phổ rộng, tác dụng lưu dẫn nhanh, chuyên trị các bệnh đạo ôn, đốm lá do vi khuần, phấn trắng,… |
Dạng thuốc | SL: Solution
Note: Dạng dung dịch, tan nhanh trong nước và không hóa sữa |
Độ mịn | 60 µm (TCVN < 75 µm) |
Khả năng hòa tan | Tan hoàn toàn trong nước |
Tỷ suất lơ lửng | ≥ 60% |
Màu nguyên liệu | Tech: trắng
Thành phẩm: xanh lá |
Đặc điểm khác: | ● – Do đặc tính là chất kháng sinh gốc thực vật, không gây phản ứng hóa học nên có thể làm thuốc nền cho sự pha trộn.
– Không bền trong môi trường acid, kiềm mạnh, với ánh sáng mặt trời và ít ảnh hưởng tới môi trường không khí.– Phụ gia đặc hiệu giúp tăng khả năng bám dính hơn 20% |
[bổ sung]
Nguyên liệu và bao bì sản phẩm thành phẩm – Nguồn, 2020.
- CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Kasugamycin được hấp thụ nhanh vào các bộ phận của cây trồng, ức chế sự sinh sôi, nảy nở và ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp protein ở giai đoạn hình thành ribosom, từ đó ức chế sự hình thành Acid amin. Hoạt chất này thấm sâu tiêu diệt các vi sinh vật có trong phạm vi xử lý thuốc.
Cơ chế tác động của Kasugamycin trong vi khuẩn
- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cây trồng | Đối tượng Phòng/trị | Liều lượng | PHI | Cách dùng |
Lúa | Bạc lá, đạo ôn, cháy bìa lá, đốm sọc | 50-70 ml/ 25L | 5 ngày | Lần 1: lúa sắp trổ
Lần 2: lúa trổ đều |
Rau màu | Thối vi khuẩn | 50-70 ml/ 25L | Phun khi tỷ lệ bệnh khoảng 5% | |
Cây ăn trái | Loét trái | 0.4-0.5 L/ phuy 200L | Phun khi tỷ lệ bệnh khoảng 5% |
- KHẢ NĂNG KẾT HỢP:
Hỗn hợp được với đa số thuốc BVTV.
Không pha chung với các thuốc trừ sâu có nguồn gốc vi sinh.
- MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
- Tuân thủ liều lượng và thời gian cách ly theo khuyến cáo.
- Đảm bảo kỹ thuật phun, thuốc được tiếp xúc với bề mặt cây trồng, trực tiếp lên vết bệnh để đạt hiệu quả phòng trị.
Tuân thủ các nguyên tắc an toàn và phòng hộ trong lao động.
ISOPROTHIOLANE
Đag cập nhật…
————————-
ABA GROUP
– Đơn vị nhập khẩu và phân phối hóa chất chuyên dùng trong nông nghiệp: nguyên liệu bán thành phẩm (Formuler) & nguyên liệu Tech.
– Gia công thuốc BVTV, phân bón, chế phẩm dinh dưỡng theo yêu cầu.
– Hợp tác – chuyển giao kỹ thuật sản xuất với các đối tác trong và ngoài nước.
Liên hệ để biết thêm chi tiết:
Hotline: (+84) 877 877 655
Địa Chỉ: Tòa Paxsky, 51 – Nguyễn Cư Trinh, Q.1, TP. HCM.
Email: ABAGroup.vn@gmail.com
Website: abagroup.com.vn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.