CHLORFENAPYR
Nguồn gốc – xuất xứ:
Đơn vị sản xuất hóa chất:
Đơn vị nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam: ABA group
- THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
THÔNG SỐ | CHI TIẾT | |
Thành phần – hàm lượng | Chlorfenapyr 240g/l
(+Alpha-Cypermethrin 30g/l |
Chlorfenapyr 10% w/w (+Emamectin benzoate 2% w/w +Imidacloprid 20% w/w +Enough Additive 100%) |
Tên hóa học |
CT: C15H11BrClF3N2O4-bromo-2- (4-chlorophenyl) -1- (ethoxymethyl) -5- (trifluoromethyl) pyrrole-3-carbonitrile
|
|
Nhóm |
Độc II; LD50 qua miệng 28,7 – 626 mg/kg;LD50 qua da > 2000 mg/kg |
|
Đặc tính sản phẩm |
Chlorfenapyr là thuốc trừ sâu có nguồn gốc kháng sinh với hoạt tính diệt vi khuẩn, nấm và sâu nhện do vi khuẩn Streptomyces fumanus sinh ra; có tính tiếp xúc, vị độc mạnh và thấm sâu tốt kết hợp với hoạt chất và phụ gia tác dụng nội hấp, xông hơi tăng cường hiệu quả qua 4 tác động, hiệu quả nhanh, kéo dài, hạn chế tính kháng thuốc.Phổ tác động rộng, trừ được nhiều loại sâu nhện trên đa số loại cây bao gồm cả những loại đã kháng lân hữu cơ, cacbamat, pyrethoid và các thuốc ức chế tổng hợp chitin (chống lột xác). |
|
Dạng thuốc | WP: Wettable Powder.
Note: Dạng bột mịn, phân tán trong nước thành dung dịch huyền phù SC: Suspensive Concentrate. Note: Dung dịch huyền phù, lắc min trước khi sử dụng |
|
Khả năng hòa tan | Nước 0,12g/l, Hexane 8,9g/l, Methanol 70,9g/l, Acetone 1140g/l, Dichlorromethane 1410g/l
Dạng SC: tan hoàn toàn trong nước |
|
Tỷ suất lơ lửng | ≥ 60% | |
Màu nguyên liệu | Tech: trắng
Thành phẩm: vàng nhạt, nâu nhạt |
|
Đặc điểm khác: |
– Hiệu quả nhanh chóng và hiệu quả kéo dài.– An toàn với cây trồng.– Độ độc trung bình với động vật máu nóng; ít độc với cá, ong. Trong cơ thể động thực vật và môi trường, thuốc nhanh chóng bị phân huỷ. |
|
Nguyên liệu Chlofenapyr
- CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG:
Chlorfenapyr là chất “tiền sát trùng” (propesticides), trong cơ thể, thuốc được chuyển hoá
thành chất trung gian, rồi mới diệt dịch hại. Chlorfenapyr oxy hoá nhóm N-ethoxymethyl gây ảnh hưởng xấu trong ty thể, tác động đến hệ hô hấp làm ức chế sự tổng hợp năng lượng của ty thể trong tế bào ấu trùng miệng nhai và nhện. Cơ chế tác động mới này làm sâu hại chưa kịp thích nghi và biểu hiện tính kháng, do đó thuốc cho hiệu quả nhanh và kéo dài ngay cả trên những đối tượng sâu hại khó trị.
Hình ảnh minh họa cơ chế tác động của Chlorfenapyr
- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cây trồng | Đối tượng Phòng/trị | PHI | Liều lượng | Cách dùng |
Lúa | Sâu cuốn lá, đục thân
Nhện gié |
14 ngày | 20-25 ml/25L | Phun khi sâu tuổi 1-2 |
Rau màu
Đậu xanh |
Sâu xanh da láng |
- KHẢ NĂNG KẾT HỢP:
Hoạt chất này có thể phối trộn với rất nhiều loại thuốc trừ sâu, trừ bệnh (trừ thuốc có tính kiềm)
- MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
- Tuân thủ liều lượng và thời gian cách ly theo khuyến cáo.
- Tuân thủ các nguyên tắc an toàn và phòng hộ lao động
INDOXACARB
(Đang cập nhật…)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.